Bảng tra cung mệnh 12 con giáp mới nhất cập nhật năm 2024

Trong văn hóa Á Đông, bạn có thể sử dụng bảng tra cung mệnh 12 con giáp để tìm biểu tượng con giáp đại diện cho năm sinh của mình. Thông qua đó, bạn có thể xác định tính cách, vận mệnh và các yếu tố phong thủy khác. Vậy làm cách nào để tra cung mệnh 12 con giáp? Bảng tra cung mệnh như thế nào? Hãy cùng Phật Phong Thủy tham khảo nội dung về bảng tra cung mệnh sau.

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh phong thủy, hay bản mệnh, là cung được sử dụng để xem tử vi, tướng số và ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh cuộc sống. Thông qua cung mệnh, gia chủ có thể biết tuổi hợp lý để làm nhà, kết hôn, khai trương,…

Trong phong thủy ngũ hành, cung mệnh đóng vai trò quan trọng, liên quan đến phong thủy, công việc, sự nghiệp.

Cung mệnh cũng có hàng, gọi là bản mệnh, với 5 hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ tương ứng. Mỗi mệnh lại có cung cụ thể:

  • Cung Càn, Đoài thuộc hành Kim.
  • Cung Tốn, Chấn thuộc hành Mộc.
  • Cung Khôn, Cấn thuộc hành Thổ.
  • Cung Khảm thuộc hành Thủy.
  • Cung Ly thuộc hành Hỏa.
Tìm hiểu cung mệnh là gì?
Tìm hiểu cung mệnh là gì?

Bảng tra cung mệnh 12 con giáp xác định ngũ hành

Dưới đây là tổng hợp bảng tra cung mệnh 12 con giáp theo năm sinh do Phật Phong Thủy tổng hợp:

TuổiÂm lịchGiải nghĩaNgũ hànhGiải nghĩaCung namCung nữ
1950Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi)Mộc +Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1951Tân MãoẨn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang)Mộc –Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)Tốn MộcKhôn Thổ
1952Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa)Thủy +Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)Chấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵThảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ)Thủy –Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)Khôn ThổTốn Mộc
1954Giáp NgọVân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây)Kim +Sa Trung Kim (Vàng trong cát)Khảm ThuỷCấn Thổ
1955Ất MùiKính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến)Kim –Sa Trung Kim (Vàng trong cát)Ly HoảCàn Kim
1956Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi)Hỏa +Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)Cấn ThổĐoài Kim
1957Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê (Gà độc thân)Hỏa –Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)Đoài KimCấn Thổ
1958Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi)Mộc +Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)Càn KimLy Hoả
1959Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện)Mộc –Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1960Canh TýLương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà)Thổ +Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)Tốn MộcKhôn Thổ
1961Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường)Thổ –Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)Chấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng)Kim +Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)Khôn ThổTốn Mộc
1963Quý MãoQuá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng)Kim –Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)Khảm ThuỷCấn Thổ
1964Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)Hỏa +Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)Ly HoảCàn Kim
1965Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang)Hỏa –Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)Cấn ThổĐoài Kim
1966Bính NgọHành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường)Thủy +Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)Đoài KimCấn Thổ
1967Đinh MùiThất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn)Thủy –Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)Càn KimLy Hoả
1968Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân)Thổ +Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1969Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê (Gà gáy)Thổ –Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)Tốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa)Kim +Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)Chấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiKhuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt)Kim –Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)Khôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýSơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi)Mộc +Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)Khảm ThuỷCấn Thổ
1973Quý SửuLan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng)Mộc –Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)Ly HoảCàn Kim
1974Giáp DầnLập Định Chi Hổ (Hổ tự lập)Thủy +Đại Khe Thủy (Nước khe lớn)Cấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoĐắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo)Thủy –Đại Khe Thủy (Nước khe lớn)Đoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnThiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời)Thổ +Sa Trung Thổ (Đất pha cát)Càn KimLy Hoả
1977Đinh TỵĐầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm)Thổ –Sa Trung Thổ (Đất pha cát)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1978Mậu NgọCứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng)Hỏa +Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)Tốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiThảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ)Hỏa –Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)Chấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả)Mộc +Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá)Khôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuLong Tàng Chi Kê (Gà trong lồng)Mộc –Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá)Khảm ThuỷCấn Thổ
1982Nhâm TuấtCố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà)Thủy +Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)Ly HoảCàn Kim
1983Quý HợiLâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng)Thủy –Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)Cấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýỐc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà)Kim +Hải Trung Kim (Vàng trong biển)Đoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuHải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển)Kim –Hải Trung Kim (Vàng trong biển)Càn KimLy Hoả
1986Bính DầnSơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng)Hỏa +Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1987Đinh MãoVọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng)Hỏa –Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)Tốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnThanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà)Mộc +Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)Chấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵPhúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc)Mộc –Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)Khôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọThất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà)Thổ +Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi)Khảm ThuỷCấn Thổ
1991Tân MùiĐắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc)Thổ –Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi)Ly HoảCàn Kim
1992Nhâm ThânThanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú)Kim +Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm)Cấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuLâu Túc Kê (Gà nhà gác)Kim –Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm)Đoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtThủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình)Hỏa +Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi)Càn KimLy Hoả
1995Ất HợiQuá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi)Hỏa –Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1996Bính TýĐiền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng)Thủy +Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)Tốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuHồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước)Thủy –Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)Chấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnQuá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng)Thổ +Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)Khôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoSơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng)Thổ –Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)Khảm ThuỷCấn Thổ
2000Canh ThìnThứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung)Kim +Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)Ly HoảCàn Kim
2001Tân TỵĐông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông)Kim –Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)Cấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọQuân Trung Chi Mã (Ngựa chiến)Mộc +Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)Đoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiQuần Nội Chi Dương (Dê trong đàn)Mộc –Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)Càn KimLy Hoả
2004Giáp ThânQuá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây)Thủy +Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)Khôn ThổKhảm Thuỷ
2005Ất DậuXướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa)Thủy –Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)Tốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtTự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ)Thổ +Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)Chấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi)Thổ –Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)Khôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýThương Nội Chi Thư (Chuột trong kho)Hỏa +Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)Khảm ThuỷCấn Thổ
2009Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng)Hỏa –Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)Ly HoảCàn Kim
2010Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi)Mộc +Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)Cấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoẨn Huyệt Chi Thố (Thỏ)Mộc –Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)Đoài KimCấn Thổ
2012Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa)Thủy +Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)Càn KimLy Hoả
2013Quý TỵThảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ)Thủy –Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)Khôn ThổKhảm Thuỷ
2014Giáp NgọVân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây)Kim +Sa Trung Kim (Vàng trong cát)Tốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiKính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến)Kim –Sa Trung Kim (Vàng trong cát)Chấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi)Hỏa +Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)Khôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê (Gà độc thân)Hỏa –Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)Khảm ThuỷCấn Thổ
2018Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi)Mộc +Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)Ly HoảCàn Kim
2019Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện)Mộc –Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)Cấn ThổĐoài Kim
2020Canh TýLương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà)Thổ +Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)Đoài KimCấn Thổ
2021Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường)Thổ –Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)Càn KimLy Hỏa
2022Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng)Kim +Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)Khôn ThổKhảm Thủy
2023Quý MãoQuá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng)Kim –Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)Tốn MộcKhôn Thổ
2024Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)Hỏa +Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)Chấn MộcChấn Mộc
2025Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang)Hỏa –Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)Khôn ThổTốn Mộc
2026Bính NgọHành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường)Thủy +Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)Khảm ThủyCấn Thổ
2027Đinh MùiThất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn)Thủy –Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)Ly HỏaCàn Kim
2028Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân)Thổ +Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)Cấn ThổĐoài Kim
2029Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê (Gà gáy)Thổ –Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)Đoài KimCấn Thổ
2030Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa)Kim +Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)Càn KimLy Hỏa

Ý nghĩa nguyên thể của bản mệnh theo ngũ hành

Khi xem bảng tra cung mệnh 12 con giáp, mỗi cung mệnh ứng với 1 yếu tố trong ngũ hành. Mỗi mệnh trong phong thủy sẽ có các mối quan hệ tương sinh tương khắc với nhau, cụ thể về mối quan hệ bảng 12 con giáp như sau:

Hành Kim trong can chi 12 con giáp

Hành Kim trong phong thủy được chia làm 6 thể khắc, gồm:

  • Sa Trung Kim mang ý nghĩa vàng trong cát.
  • Kim Bạc Kim mang ý nghĩa vàng pha kim khí trắng.
  • Hải trung kim mang ý nghĩa vàng dưới biển.
  • Bạch lạp kim mang ý nghĩa vàng trong nến trắng.
  • Kiếm phong kim mang ý nghĩa vàng ở mũi kiếm.
  • Thoa xuyến kim mang ý nghĩa vàng làm trang sức.
Hành Kim trong can chi 12 con giáp
Hành Kim trong can chi 12 con giáp

Hành Thủy trong can chi 12 con giáp

Hành Thủy cũng gồm 6 thể như sau:

  • Thiên hà thủy mang ý nghĩa nước trên trời.
  • Đại khê thủy mang ý nghĩa nước dưới khe lớn.
  • Đại hải thủy mang ý nghĩa nước đại dương.
  • Giản hạ thủy mang ý nghĩa nước dưới khe.
  • Tuyền trung thủy mang ý nghĩa nước chảy giữa dòng suối mát.
  • Trường lưu thủy mang ý nghĩa nước chảy thành dòng lớn.
Hành Thủy trong can chi 12 con giáp
Các vật phẩm phong thủy cho người mệnh Thủy

Hành Mộc trong can chi 12 con giáp

Người thuộc mệnh mộc được chia làm các thể như sau:

  • Bình địa mộc mang ý nghĩa cây ở đồng bằng.
  • Tang đố mộc mang ý nghĩa gỗ cây dâu.
  • Đại lâm mộc mang ý nghĩa cây cổ thụ lớn trong rừng lớn.
  • Thạch lựu mộc mang ý nghĩa gỗ cây thạch lựu.
  • Dương liễu mộc mang ý nghĩa gỗ cây liễu.
  • Tùng bách mộc mang ý nghĩa gỗ cây tùng bách.
Hành Mộc trong can chi 12 con giáp
Hành Mộc trong can chi 12 con giáp

Hành Hỏa trong can chi 12 con giáp

Hành Hỏa trong phong thủy cũng mang 6 thể, bao gồm:

  • Sơn hạ hỏa mang ý nghĩa lửa nằm dưới chân núi.
  • Thiên thượng hỏa mang ý nghĩa lửa cháy trên trời cao.
  • Phú đăng hỏa mang ý nghĩa lửa ngọn đèn.
  • Lộ trung hỏa mang ý nghĩa lửa trong lò.
  • Tích lịch hỏa mang ý nghĩa lửa sấm sét.
  • Sơn đầu hỏa mang ý nghĩa lửa cháy trên núi.
Hành Hỏa trong can chi 12 con giáp
Hành Hỏa trong can chi 12 con giáp

Hành Thổ trong can chi 12 con giáp

Hành Thổ trong phong thủy bao gồm các thể sau:

  • Đại dịch thổ mang ý nghĩa đất thuộc 1 khu lớn.
  • Bích thượng thổ mang ý nghĩa đất trên vách.
  • Sa trung thổ mang ý nghĩa đất lẫn trong cát.
  • Ốc thượng thổ mang ý nghĩa đất trên nóc nhà.
  • Lộ bàng thổ mang ý nghĩa đất giữa đường.
  • Thành đầu thổ mang ý nghĩa đất trên mặt thành.
Hành Thổ trong can chi 12 con giáp
Hành Thổ trong can chi 12 con giáp

>> Xem thêm: Cách tính giờ theo 12 con giáp đơn giản, chính xác nhất

Nhìn chung, dựa vào bảng tra cung mệnh 12 con giáp ở trên, bạn có thể tìm được cung mệnh con giáp ứng với năm sinh và can chi 12 con giáp của mình. Hy vọng với những chia sẻ ở trên từ Phật Phong Thủy sẽ giúp ích cho bạn khi tìm hiểu về phong thủy nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Ý kiến về bài viết Bảng tra cung mệnh 12 con giáp mới nhất cập nhật năm 2024

Lên đầu trang