Bảng tra cứu cung mệnh theo can chi ngũ hành

Bảng tra cứu cung mệnh can chi ngũ hành sẽ giúp mọi người lý giải được một số điều kỳ lạ trong cuộc sống của chúng ta. Nhất là những ai đam mê phong thủy chắc chắn sẽ rất thắc mắc về bảng tra cứu cung mệnh này. Vì vậy bài viết sau sẽ hướng dẫn mọi người cách xem cung mệnh theo năm tuổi và năm âm lịch. 

Cung mệnh nghĩa là gì?

Cung mệnh hay nhiều còn gọi là cung phi. Đây là một khái niệm phong thủy xuất phát từ “cung phi bát trạch” ở trong Kinh Dịch và kết hợp với các nguyên tắc của ngũ hành và bát quái. Theo triết lý này, mỗi người sẽ được xác định cung mệnh riêng và bảng tra cung mệnh thường bao gồm ba yếu tố cơ bản:

can-chi-ngu-hanh-1
Cung mệnh nghĩa là gì?
  • Mệnh: Gồm các yếu tố như Kim, Thủy, Mộc, Hỏa và Thổ.
  • Cung: Bao gồm các cung như Càn, Đoài thuộc hành Kim, Tốn thuộc hành Mộc, Cấn, Khôn thuộc hành Thổ, Chấn, Khảm thuộc hành Thủy và Ly thuộc cung Hỏa.
  • Hướng: Bao gồm 4 hướng cơ bản là Đông, Tây, Nam và Bắc.

Bảng tra cứu cung mệnh can chi ngũ hành mới nhất

Ngũ hành hiện nay bao gồm 5 mệnh cơ bản: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa và Thổ. Mỗi mệnh này đều tương ứng với một số cung cụ thể: Mệnh Kim thường được liên kết với cung Càn, Đoài, mệnh Mộc thường ứng với cung Chấn, Tốn, mệnh Thổ thường thuộc cung Cấn, Khôn, mệnh Thủy thường liên quan đến cung Khảm và mệnh Hỏa thường được gắn với cung Ly.

Khi cần lựa chọn tuổi phù hợp cho việc hợp tác kinh doanh hoặc tiến đến hôn nhân. Hoặc thậm chí khi muốn ngày lành tháng tốt, xem xét hướng nhà, màu sắc phù hợp, con số may mắn,… bạn nên dựa vào những cung mệnh được đề cập ở trên.

Dưới đây là bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành cho các năm sinh từ năm 1930 đến 2030 mà mọi người có thể tham khảo:

Bảng tra cứu cung mệnh can chi ngũ hành cho các tuổi từ 1930-2030
Năm sinhÂm lịchGiải NghĩaNgũ hànhGiải NghĩaCung namCung nữ
1930Canh NgọNgựa ở trong nhà – Thất Lý Chi MãThổ +Đất trên đường đi – Lộ Bàng ThổĐoài KimCấn Thổ
1931Tân MùiDê có lộc – Đắc Lộc Chi DươngThổ –Đất trên đường đi – Lộ Bàng ThổCàn KimLy Hoả
1932Nhâm ThânKhỉ thanh tú – (Thanh Tú Chi Hầu)Kim +Vàng mũi kiếm – Kiếm Phong KimKhôn ThổKhảm Thuỷ
1933Quý DậuGà nhà gác – Lâu Túc KêKim –Vàng mũi kiếm – Kiếm Phong KimTốn MộcKhôn Thổ
1934Giáp TuấtChó giữ mình – (Thủ Thân Chi Cẩu)Hỏa +Lửa trên núi – Sơn Đầu HỏaChấn MộcChấn Mộc
1935Ất HợiLợn hay đi – Quá Vãng Chi TrưHỏa –Lửa trên núi – Sơn Đầu HỏaKhôn ThổTốn Mộc
1936Bính TýChuột trong ruộng – (Điền Nội Chi Thử)Thủy +Nước khe suối – Giản Hạ ThủyKhảm ThuỷCấn Thổ
1937Đinh SửuTrâu trong hồ nước – (Hồ Nội Chi Ngưu)Thủy –Nước khe suối – Giản Hạ ThủyLy HoảCàn Kim
1938Mậu DầnHổ qua rừng – Quá Sơn Chi HổThổ +Đất trên thành – Thành Đầu ThổCấn ThổĐoài Kim
1939Kỷ MãoThỏ ở rừng – Sơn Lâm Chi ThốThổ –Đất trên thành – Thành Đầu ThổĐoài KimCấn Thổ
1940Canh ThìnRồng khoan dung – (Thứ Tính Chi Long)Kim +Vàng sáp ong – Bạch Lạp KimCàn KimLy Hoả
1941Tân TỵRắn ngủ đông – (Đông Tàng Chi Xà)Kim –Vàng sáp ong – Bạch Lạp KimKhôn ThổKhảm Thuỷ
1942Nhâm NgọNgựa chiến – Quân Trung Chi MãMộc +Gỗ cây dương – Dương Liễu MộcTốn MộcKhôn Thổ
1943Quý MùiDê trong đàn – (Quần Nội Chi Dương)Mộc –Gỗ cây dương – Dương Liễu MộcChấn MộcChấn Mộc
1944Giáp ThânKhỉ leo cây – Quá Thụ Chi HầuThủy +Nước trong suối – (Tuyền Trung Thủy)Khôn ThổTốn Mộc
1945Ất DậuGà gáy trưa – Xướng Ngọ Chi KêThủy –Nước trong suối – (Tuyền Trung Thủy)Khảm ThuỷCấn Thổ
1946Bính TuấtChó đang ngủ – Tự Miên Chi CẩuThổ +Đất nóc nhà – Ốc Thượng ThổLy HoảCàn Kim
1947Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư(Lợn qua núi)Thổ –Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà)Cấn ThổĐoài Kim
1948Mậu TýThương Nội Chi Trư(Chuột trong kho)Hỏa +Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét)Đoài KimCấn Thổ
1949Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu(Trâu trong chuồng)Hỏa –Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét)Càn KimLy Hoả
1950Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ(Hổ xuống núi)Mộc +Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1951Tân MãoẨn Huyệt Chi Thố(Thỏ trong hang)Mộc –Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách)Tốn MộcKhôn Thổ
1952Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long(Rồng phun mưa)Thủy +Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh)Chấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵThảo Trung Chi Xà(Rắn trong cỏ)Thủy –Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh)Khôn ThổTốn Mộc
1954Giáp NgọVân Trung Chi Mã(Ngựa trong mây)Kim +Sa Trung Kim(Vàng trong cát)Khảm ThuỷCấn Thổ
1955Ất MùiKính Trọng Chi Dương(Dê được quý mến)Kim –Sa Trung Kim(Vàng trong cát)Ly HoảCàn Kim
1956Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu(Khỉ trên núi)Hỏa +Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi)Cấn ThổĐoài Kim
1957Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê(Gà độc thân)Hỏa –Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi)Đoài KimCấn Thổ
1958Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu(Chó vào núi)Mộc +Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng)Càn KimLy Hoả
1959Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư(Lợn trong tu viện)Mộc –Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1960Canh TýLương Thượng Chi Thử(Chuột trên xà)Thổ +Bích Thượng Thổ(Đất tò vò)Tốn MộcKhôn Thổ
1961Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu(Trâu trên đường)Thổ –Bích Thượng Thổ(Đất tò vò)Chấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ(Hổ qua rừng)Kim +Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc)Khôn ThổTốn Mộc
1963Quý MãoQuá Lâm Chi Thố(Thỏ qua rừng)Kim –Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc)Khảm ThuỷCấn Thổ
1964Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm(Rồng ẩn ở đầm)Hỏa +Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to)Ly HoảCàn Kim
1965Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà(Rắn rời hang)Hỏa –Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to)Cấn ThổĐoài Kim
1966Bính NgọHành Lộ Chi Mã(Ngựa chạy trên đường)Thủy +Thiên Hà Thủy(Nước trên trời)Đoài KimCấn Thổ
1967Đinh MùiThất Quần Chi Dương(Dê lạc đàn)Thủy –Thiên Hà Thủy(Nước trên trời)Càn KimLy Hoả
1968Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu(Khỉ độc thân)Thổ +Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1969Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê(Gà gáy)Thổ –Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà)Tốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu(Chó nhà chùa)Kim +Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức)Chấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiKhuyên Dưỡng Chi Trư(Lợn nuôi nhốt)Kim –Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức)Khôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýSơn Thượng Chi Thử(Chuột trên núi)Mộc +Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu)Khảm ThuỷCấn Thổ
1973Quý SửuLan Ngoại Chi Ngưu(Trâu ngoài chuồng)Mộc –Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu)Ly HoảCàn Kim
1974Giáp DầnLập Định Chi Hổ(Hổ tự lập)Thủy +Đại Khe Thủy(Nước khe lớn)Cấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoĐắc Đạo Chi Thố(Thỏ đắc đạo)Thủy –Đại Khe Thủy(Nước khe lớn)Đoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnThiên Thượng Chi Long(Rồng trên trời)Thổ +Sa Trung Thổ(Đất pha cát)Càn KimLy Hoả
1977Đinh TỵĐầm Nội Chi Xà(Rắn trong đầm)Thổ –Sa Trung Thổ(Đất pha cát)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1978Mậu NgọCứu Nội Chi Mã(Ngựa trong chuồng)Hỏa +Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời)Tốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiThảo Dã Chi Dương(Dê đồng cỏ)Hỏa –Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời)Chấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThực Quả Chi Hầu(Khỉ ăn hoa quả)Mộc +Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá)Khôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuLong Tàng Chi Kê(Gà trong lồng)Mộc –Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá)Khảm ThuỷCấn Thổ
1982Nhâm TuấtCố Gia Chi Khuyển(Chó về nhà)Thủy +Đại Hải Thủy(Nước biển lớn)Ly HoảCàn Kim
1983Quý HợiLâm Hạ Chi Trư(Lợn trong rừng)Thủy –Đại Hải Thủy(Nước biển lớn)Cấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýỐc Thượng Chi Thử(Chuột ở nóc nhà)Kim +Hải Trung Kim(Vàng trong biển)Đoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuHải Nội Chi Ngưu(Trâu trong biển)Kim –Hải Trung Kim(Vàng trong biển)Càn KimLy Hoả
1986Bính DầnSơn Lâm Chi Hổ(Hổ trong rừng)Hỏa +Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1987Đinh MãoVọng Nguyệt Chi Thố(Thỏ ngắm trăng)Hỏa –Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò)Tốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnThanh Ôn Chi Long(Rồng ôn hoà)Mộc +Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già)Chấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵPhúc Khí Chi Xà(Rắn có phúc)Mộc –Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già)Khôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọThất Lý Chi Mã(Ngựa trong nhà)Thổ +Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi)Khảm ThuỷCấn Thổ
1991Tân MùiĐắc Lộc Chi Dương(Dê có lộc)Thổ –Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi)Ly HoảCàn Kim
1992Nhâm ThânThanh Tú Chi Hầu(Khỉ thanh tú)Kim +Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm)Cấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuLâu Túc Kê(Gà nhà gác)Kim –Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm)Đoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtThủ Thân Chi Cẩu(Chó giữ mình)Hỏa +Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi)Càn KimLy Hoả
1995Ất HợiQuá Vãng Chi Trư(Lợn hay đi)Hỏa –Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi)Khôn ThổKhảm Thuỷ
1996Bính TýĐiền Nội Chi Thử(Chuột trong ruộng)Thủy +Giản Hạ Thủy(Nước khe suối)Tốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuHồ Nội Chi Ngưu(Trâu trong hồ nước)Thủy –Giản Hạ Thủy(Nước khe suối)Chấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnQuá Sơn Chi Hổ(Hổ qua rừng)Thổ +Thành Đầu Thổ(Đất trên thành)Khôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoSơn Lâm Chi Thố(Thỏ ở rừng)Thổ –Thành Đầu Thổ(Đất trên thành)Khảm ThuỷCấn Thổ
2000Canh ThìnThứ Tính Chi Long(Rồng khoan dung)Kim +Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong)Ly HoảCàn Kim
2001Tân TỵĐông Tàng Chi Xà(Rắn ngủ đông)Kim –Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong)Cấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọQuân Trung Chi Mã(Ngựa chiến)Mộc +Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương)Đoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiQuần Nội Chi Dương(Dê trong đàn)Mộc –Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương)Càn KimLy Hoả
2004Giáp ThânQuá Thụ Chi Hầu(Khỉ leo cây)Thủy +Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối)Khôn ThổKhảm Thuỷ
2005Ất DậuXướng Ngọ Chi Kê(Gà gáy trưa)Thủy –Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối)Tốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtTự Miên Chi Cẩu(Chó đang ngủ)Thổ +Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà)Chấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư(Lợn qua núi)Thổ –Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà)Khôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýThương Nội Chi Thư(Chuột trong kho)Hỏa +Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét)Khảm ThuỷCấn Thổ
2009Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu(Trâu trong chuồng)Hỏa –Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét)Ly HoảCàn Kim
2010Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ(Hổ xuống núi)Mộc +Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách)Cấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoẨn Huyệt Chi Thố(Thỏ)Mộc –Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách)Đoài KimCấn Thổ
2012Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long(Rồng phun mưa)Thủy +Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh)Càn KimLy Hoả
2013Quý TỵThảo Trung Chi Xà(Rắn trong cỏ)Thủy –Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh)Khôn ThổKhảm Thuỷ
2014Giáp NgọVân Trung Chi Mã(Ngựa trong mây)Kim +Sa Trung Kim(Vàng trong cát)Tốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiKính Trọng Chi Dương(Dê được quý mến)Kim –Sa Trung Kim(Vàng trong cát)Chấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu(Khỉ trên núi)Hỏa +Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi)Khôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê(Gà độc thân)Hỏa –Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi)Khảm ThuỷCấn Thổ
2018Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu(Chó vào núi)Mộc +Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng)Ly HoảCàn Kim
2019Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư(Lợn trong tu viện)Mộc –Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng)Cấn ThổĐoài Kim
2020Canh TýLương Thượng Chi Thử(Chuột trên xà)Thổ +Bích Thượng Thổ(Đất tò vò)Đoài KimCấn Thổ
2021Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu(Trâu trên đường)Thổ –Bích Thượng Thổ(Đất tò vò)Càn KimLy Hỏa
2022Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ(Hổ qua rừng)Kim +Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc)Khôn ThổKhảm Thủy
2023Quý MãoQuá Lâm Chi Thố(Thỏ qua rừng)Kim –Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc)Tốn MộcKhôn Thổ
2024Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm(Rồng ẩn ở đầm)Hỏa +Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to)Chấn MộcChấn Mộc
2025Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà(Rắn rời hang)Hỏa –Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to)Khôn ThổTốn Mộc
2026Bính NgọHành Lộ Chi Mã(Ngựa chạy trên đường)Thủy +Thiên Hà Thủy(Nước trên trời)Khảm ThủyCấn Thổ
2027Đinh MùiThất Quần Chi Dương(Dê lạc đàn)Thủy –Thiên Hà Thủy(Nước trên trời)Ly HỏaCàn Kim
2028Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu(Khỉ độc thân)Thổ +Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà)Cấn ThổĐoài Kim
2029Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê(Gà gáy)Thổ –Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà)Đoài KimCấn Thổ
2030Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu(Chó nhà chùa)Kim +Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức)Càn KimLy Hỏa

Hướng dẫn tính can chi dựa vào năm âm lịch 

Sau khi tìm hiểu bảng tra cứu can chi ngũ hành ở trên, bạn có thể tìm hiểu thêm hướng dẫn tính can chi. Can chi là sự kết hợp giữa hai yếu tố quan trọng nhằm xác định tuổi năm của mỗi người. Đó là Thiên can và địa chi:

  • Thiên can bao gồm 10 yếu tố như Tân, Canh, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Mậu, Đinh, Kỷ. 
  • Địa chi được hình thành từ 12 yếu tố tương ứng với 12 con giáp: Tý, Dần, Sửu, Mão, Tỵ, Ngọ, Thìn, Mùi, Dậu, Tuất, Hợi. 

Từng người sẽ có một can chi riêng dựa trên tuổi của họ. Bằng cách sử dụng tử vi để áp dụng các quy luật của con số và hướng, bạn có thể tối ưu hóa cơ hội gặp may mắn và tránh xa những điều không may. 

Phương pháp tính toán này thường chỉ chính xác khi áp dụng cho ngày sinh theo lịch âm. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi tuổi từ lịch dương sang lịch âm để áp dụng cách tính can chi cho tuổi của mình.

Hướng dẫn tính can

Để xác định can của một năm sinh, bạn chỉ cần lấy số cuối của năm đó và so sánh nó với danh sách các số tương ứng của thiên can. Cụ thể, các số này được quy ước như sau theo thứ tự năm sau: 

can-chi-ngu-hanh-2
Hướng dẫn tính can
  • Canh – 0
  • Tân – 1
  • Nhâm – 2
  • Quý – 3
  • Giáp – 4
  • Ất – 5
  • Bính – 6
  • Đinh – 7
  • Mậu – 8
  • Kỷ – 9.

Hướng dẫn tính chi

Để xác định chi của một năm sinh, bạn có thể thực hiện phép tính đơn giản là lấy hai số cuối của năm sinh và chia cho 12. Số dư từ phép tính này sẽ chính là chi của năm đó. 

can-chi-ngu-hanh-3
Hướng dẫn tính chi

Cách tính chi sẽ tuân theo thứ tự như sau:

  • Tí – 0
  • Sửu – 1
  • Dần – 2
  • Mão – 3
  • Thìn – 4
  • Tỵ – 5
  • Ngọ – 6
  • Mùi – 7
  • Thân – 8
  • Dậu – 9
  • Tuất – 10
  • Hợi – 11.

Ví dụ năm sinh âm lịch của bạn sẽ được xác định bằng cách kết hợp giữa can và chi. Nếu bạn sinh năm 1992 thì bạn tính như sau:

  • Hàng can: Số cuối của năm sinh là 2 nên ứng với Nhâm.
  • Hàng chi: Lấy hai số cuối cùng của năm sinh và chia cho 12. Trong trường hợp này thì chúng ta lấy 92 : 12 = 7 và dư 8. Số 8 tương ứng với tuổi Thân. Vậy thì năm sinh tính theo âm lịch của người sinh 1992 sẽ là Nhâm Thân.

Hướng dẫn tính cung mệnh và ngũ hành dựa vào năm tuổi

Ngoài cách xem can chi ngũ hành theo bảng tra cứu ở trên, phương pháp tính cung mệnh và ngũ hành theo năm tuổi là một cách thú vị để khám phá tính cách, vận mệnh của mỗi người. Với việc dựa vào can chi, bạn có thể dễ dàng tính được ngũ hành tương ứng dựa trên công thức sau:

can-chi-ngu-hanh-4
Hướng dẫn tính cung mệnh và ngũ hành dựa vào năm tuổi

Can + Chi = Mệnh.

Nếu kết quả vượt quá số 5, bạn chỉ cần trừ đi 5 để thu được mệnh cuối cùng.

Để áp dụng công thức này, giá trị của địa chi, thiên can và ngũ hành sẽ quy ước như sau:

  • Thiên can:
    • Giáp, Ất – 1
    • Bính, Đinh – 2
    • Mậu , Kỷ – 3
    • Canh, Tân – 4 
    • Nhâm, Qúy – 5.
  • Địa chi:
    • Tý, Ngọ, Sửu, Mùi – 0
    • Dần, Thân, Dậu, Mão– 1
    • Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi – 2.
  • Ngũ hành:
    • Kim – 1
    • Thủy – 2
    • Hỏa – 3
    • Thổ – 4
    • Mộc – 5.

Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1999 và áp dụng công thức này, bạn có thể tính mệnh như sau:

Kỷ + Mão = 3 + 1 = 4 (thuộc Mệnh Thổ). Vì vậy năm sinh 1999 thuộc vào mệnh Thổ dựa vào ngũ hành.

Như vậy bài viết trên đã chia sẻ bảng tra cứu can chi ngũ hành cho mọi người tìm hiểu. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho mọi người trong việc xem vận mệnh của mình hoặc xem những độ tuổi phù hợp để tiến vào hôn nhân, hợp tác kinh doanh,… 

5/5 - (3 bình chọn)

Ý kiến về bài viết Bảng tra cứu cung mệnh theo can chi ngũ hành

colorplay
Lên đầu trang