Bảng tra cứu cung mệnh can chi ngũ hành sẽ giúp mọi người lý giải được một số điều kỳ lạ trong cuộc sống của chúng ta. Nhất là những ai đam mê phong thủy chắc chắn sẽ rất thắc mắc về bảng tra cứu cung mệnh này. Vì vậy bài viết sau sẽ hướng dẫn mọi người cách xem cung mệnh theo năm tuổi và năm âm lịch.
Cung mệnh nghĩa là gì?
Cung mệnh hay nhiều còn gọi là cung phi. Đây là một khái niệm phong thủy xuất phát từ “cung phi bát trạch” ở trong Kinh Dịch và kết hợp với các nguyên tắc của ngũ hành và bát quái. Theo triết lý này, mỗi người sẽ được xác định cung mệnh riêng và bảng tra cung mệnh thường bao gồm ba yếu tố cơ bản:

- Mệnh: Gồm các yếu tố như Kim, Thủy, Mộc, Hỏa và Thổ.
- Cung: Bao gồm các cung như Càn, Đoài thuộc hành Kim, Tốn thuộc hành Mộc, Cấn, Khôn thuộc hành Thổ, Chấn, Khảm thuộc hành Thủy và Ly thuộc cung Hỏa.
- Hướng: Bao gồm 4 hướng cơ bản là Đông, Tây, Nam và Bắc.
Bảng tra cứu cung mệnh can chi ngũ hành mới nhất
Ngũ hành hiện nay bao gồm 5 mệnh cơ bản: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa và Thổ. Mỗi mệnh này đều tương ứng với một số cung cụ thể: Mệnh Kim thường được liên kết với cung Càn, Đoài, mệnh Mộc thường ứng với cung Chấn, Tốn, mệnh Thổ thường thuộc cung Cấn, Khôn, mệnh Thủy thường liên quan đến cung Khảm và mệnh Hỏa thường được gắn với cung Ly.
Khi cần lựa chọn tuổi phù hợp cho việc hợp tác kinh doanh hoặc tiến đến hôn nhân. Hoặc thậm chí khi muốn ngày lành tháng tốt, xem xét hướng nhà, màu sắc phù hợp, con số may mắn,… bạn nên dựa vào những cung mệnh được đề cập ở trên.
Dưới đây là bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành cho các năm sinh từ năm 1930 đến 2030 mà mọi người có thể tham khảo:
Bảng tra cứu cung mệnh can chi ngũ hành cho các tuổi từ 1930-2030 | ||||||
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Ngựa ở trong nhà – Thất Lý Chi Mã | Thổ + | Đất trên đường đi – Lộ Bàng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Dê có lộc – Đắc Lộc Chi Dương | Thổ – | Đất trên đường đi – Lộ Bàng Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Khỉ thanh tú – (Thanh Tú Chi Hầu) | Kim + | Vàng mũi kiếm – Kiếm Phong Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Gà nhà gác – Lâu Túc Kê | Kim – | Vàng mũi kiếm – Kiếm Phong Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Chó giữ mình – (Thủ Thân Chi Cẩu) | Hỏa + | Lửa trên núi – Sơn Đầu Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Lợn hay đi – Quá Vãng Chi Trư | Hỏa – | Lửa trên núi – Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Chuột trong ruộng – (Điền Nội Chi Thử) | Thủy + | Nước khe suối – Giản Hạ Thủy | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Trâu trong hồ nước – (Hồ Nội Chi Ngưu) | Thủy – | Nước khe suối – Giản Hạ Thủy | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Hổ qua rừng – Quá Sơn Chi Hổ | Thổ + | Đất trên thành – Thành Đầu Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thỏ ở rừng – Sơn Lâm Chi Thố | Thổ – | Đất trên thành – Thành Đầu Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Rồng khoan dung – (Thứ Tính Chi Long) | Kim + | Vàng sáp ong – Bạch Lạp Kim | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Rắn ngủ đông – (Đông Tàng Chi Xà) | Kim – | Vàng sáp ong – Bạch Lạp Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Ngựa chiến – Quân Trung Chi Mã | Mộc + | Gỗ cây dương – Dương Liễu Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Dê trong đàn – (Quần Nội Chi Dương) | Mộc – | Gỗ cây dương – Dương Liễu Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Khỉ leo cây – Quá Thụ Chi Hầu | Thủy + | Nước trong suối – (Tuyền Trung Thủy) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Gà gáy trưa – Xướng Ngọ Chi Kê | Thủy – | Nước trong suối – (Tuyền Trung Thủy) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Chó đang ngủ – Tự Miên Chi Cẩu | Thổ + | Đất nóc nhà – Ốc Thượng Thổ | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư(Lợn qua núi) | Thổ – | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư(Chuột trong kho) | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu(Trâu trong chuồng) | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ(Hổ xuống núi) | Mộc + | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố(Thỏ trong hang) | Mộc – | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long(Rồng phun mưa) | Thủy + | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà(Rắn trong cỏ) | Thủy – | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã(Ngựa trong mây) | Kim + | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương(Dê được quý mến) | Kim – | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu(Khỉ trên núi) | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê(Gà độc thân) | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu(Chó vào núi) | Mộc + | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư(Lợn trong tu viện) | Mộc – | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử(Chuột trên xà) | Thổ + | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu(Trâu trên đường) | Thổ – | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Kim + | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố(Thỏ qua rừng) | Kim – | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm(Rồng ẩn ở đầm) | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà(Rắn rời hang) | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã(Ngựa chạy trên đường) | Thủy + | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương(Dê lạc đàn) | Thủy – | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu(Khỉ độc thân) | Thổ + | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê(Gà gáy) | Thổ – | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu(Chó nhà chùa) | Kim + | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư(Lợn nuôi nhốt) | Kim – | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử(Chuột trên núi) | Mộc + | Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu(Trâu ngoài chuồng) | Mộc – | Tang Đố Mộc(Gỗ cây dâu) | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ(Hổ tự lập) | Thủy + | Đại Khe Thủy(Nước khe lớn) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố(Thỏ đắc đạo) | Thủy – | Đại Khe Thủy(Nước khe lớn) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long(Rồng trên trời) | Thổ + | Sa Trung Thổ(Đất pha cát) | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà(Rắn trong đầm) | Thổ – | Sa Trung Thổ(Đất pha cát) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã(Ngựa trong chuồng) | Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương(Dê đồng cỏ) | Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa(Lửa trên trời) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu(Khỉ ăn hoa quả) | Mộc + | Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê(Gà trong lồng) | Mộc – | Thạch Lựu Mộc(Gỗ cây lựu đá) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển(Chó về nhà) | Thủy + | Đại Hải Thủy(Nước biển lớn) | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư(Lợn trong rừng) | Thủy – | Đại Hải Thủy(Nước biển lớn) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử(Chuột ở nóc nhà) | Kim + | Hải Trung Kim(Vàng trong biển) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu(Trâu trong biển) | Kim – | Hải Trung Kim(Vàng trong biển) | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ(Hổ trong rừng) | Hỏa + | Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố(Thỏ ngắm trăng) | Hỏa – | Lư Trung Hỏa(Lửa trong lò) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long(Rồng ôn hoà) | Mộc + | Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà(Rắn có phúc) | Mộc – | Đại Lâm Mộc(Gỗ rừng già) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã(Ngựa trong nhà) | Thổ + | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương(Dê có lộc) | Thổ – | Lộ Bàng Thổ(Đất đường đi) | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu(Khỉ thanh tú) | Kim + | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê(Gà nhà gác) | Kim – | Kiếm Phong Kim(Vàng mũi kiếm) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu(Chó giữ mình) | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư(Lợn hay đi) | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử(Chuột trong ruộng) | Thủy + | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu(Trâu trong hồ nước) | Thủy – | Giản Hạ Thủy(Nước khe suối) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Thổ + | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố(Thỏ ở rừng) | Thổ – | Thành Đầu Thổ(Đất trên thành) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long(Rồng khoan dung) | Kim + | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà(Rắn ngủ đông) | Kim – | Bạch Lạp Kim(Vàng sáp ong) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã(Ngựa chiến) | Mộc + | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương(Dê trong đàn) | Mộc – | Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu(Khỉ leo cây) | Thủy + | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê(Gà gáy trưa) | Thủy – | Tuyền Trung Thủy(Nước trong suối) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu(Chó đang ngủ) | Thổ + | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư(Lợn qua núi) | Thổ – | Ốc Thượng Thổ(Đất nóc nhà) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư(Chuột trong kho) | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu(Trâu trong chuồng) | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ(Hổ xuống núi) | Mộc + | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố(Thỏ) | Mộc – | Tùng Bách Mộc(Gỗ tùng bách) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long(Rồng phun mưa) | Thủy + | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà(Rắn trong cỏ) | Thủy – | Trường Lưu Thủy(Nước chảy mạnh) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã(Ngựa trong mây) | Kim + | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương(Dê được quý mến) | Kim – | Sa Trung Kim(Vàng trong cát) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu(Khỉ trên núi) | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê(Gà độc thân) | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa(Lửa trên núi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu(Chó vào núi) | Mộc + | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư(Lợn trong tu viện) | Mộc – | Bình Địa Mộc(Gỗ đồng bằng) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử(Chuột trên xà) | Thổ + | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu(Trâu trên đường) | Thổ – | Bích Thượng Thổ(Đất tò vò) | Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ(Hổ qua rừng) | Kim + | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố(Thỏ qua rừng) | Kim – | Kim Bạch Kim(Vàng pha bạc) | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm(Rồng ẩn ở đầm) | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà(Rắn rời hang) | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa(Lửa đèn to) | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã(Ngựa chạy trên đường) | Thủy + | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương(Dê lạc đàn) | Thủy – | Thiên Hà Thủy(Nước trên trời) | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu(Khỉ độc thân) | Thổ + | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê(Gà gáy) | Thổ – | Đại Trạch Thổ(Đất nền nhà) | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu(Chó nhà chùa) | Kim + | Thoa Xuyến Kim(Vàng trang sức) | Càn Kim | Ly Hỏa |
Hướng dẫn tính can chi dựa vào năm âm lịch
Sau khi tìm hiểu bảng tra cứu can chi ngũ hành ở trên, bạn có thể tìm hiểu thêm hướng dẫn tính can chi. Can chi là sự kết hợp giữa hai yếu tố quan trọng nhằm xác định tuổi năm của mỗi người. Đó là Thiên can và địa chi:
- Thiên can bao gồm 10 yếu tố như Tân, Canh, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Mậu, Đinh, Kỷ.
- Địa chi được hình thành từ 12 yếu tố tương ứng với 12 con giáp: Tý, Dần, Sửu, Mão, Tỵ, Ngọ, Thìn, Mùi, Dậu, Tuất, Hợi.
Từng người sẽ có một can chi riêng dựa trên tuổi của họ. Bằng cách sử dụng tử vi để áp dụng các quy luật của con số và hướng, bạn có thể tối ưu hóa cơ hội gặp may mắn và tránh xa những điều không may.
Phương pháp tính toán này thường chỉ chính xác khi áp dụng cho ngày sinh theo lịch âm. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi tuổi từ lịch dương sang lịch âm để áp dụng cách tính can chi cho tuổi của mình.
Hướng dẫn tính can
Để xác định can của một năm sinh, bạn chỉ cần lấy số cuối của năm đó và so sánh nó với danh sách các số tương ứng của thiên can. Cụ thể, các số này được quy ước như sau theo thứ tự năm sau:

- Canh – 0
- Tân – 1
- Nhâm – 2
- Quý – 3
- Giáp – 4
- Ất – 5
- Bính – 6
- Đinh – 7
- Mậu – 8
- Kỷ – 9.
Hướng dẫn tính chi
Để xác định chi của một năm sinh, bạn có thể thực hiện phép tính đơn giản là lấy hai số cuối của năm sinh và chia cho 12. Số dư từ phép tính này sẽ chính là chi của năm đó.

Cách tính chi sẽ tuân theo thứ tự như sau:
- Tí – 0
- Sửu – 1
- Dần – 2
- Mão – 3
- Thìn – 4
- Tỵ – 5
- Ngọ – 6
- Mùi – 7
- Thân – 8
- Dậu – 9
- Tuất – 10
- Hợi – 11.
Ví dụ năm sinh âm lịch của bạn sẽ được xác định bằng cách kết hợp giữa can và chi. Nếu bạn sinh năm 1992 thì bạn tính như sau:
- Hàng can: Số cuối của năm sinh là 2 nên ứng với Nhâm.
- Hàng chi: Lấy hai số cuối cùng của năm sinh và chia cho 12. Trong trường hợp này thì chúng ta lấy 92 : 12 = 7 và dư 8. Số 8 tương ứng với tuổi Thân. Vậy thì năm sinh tính theo âm lịch của người sinh 1992 sẽ là Nhâm Thân.
Hướng dẫn tính cung mệnh và ngũ hành dựa vào năm tuổi
Ngoài cách xem can chi ngũ hành theo bảng tra cứu ở trên, phương pháp tính cung mệnh và ngũ hành theo năm tuổi là một cách thú vị để khám phá tính cách, vận mệnh của mỗi người. Với việc dựa vào can chi, bạn có thể dễ dàng tính được ngũ hành tương ứng dựa trên công thức sau:

Can + Chi = Mệnh.
Nếu kết quả vượt quá số 5, bạn chỉ cần trừ đi 5 để thu được mệnh cuối cùng.
Để áp dụng công thức này, giá trị của địa chi, thiên can và ngũ hành sẽ quy ước như sau:
- Thiên can:
- Giáp, Ất – 1
- Bính, Đinh – 2
- Mậu , Kỷ – 3
- Canh, Tân – 4
- Nhâm, Qúy – 5.
- Địa chi:
- Tý, Ngọ, Sửu, Mùi – 0
- Dần, Thân, Dậu, Mão– 1
- Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi – 2.
- Ngũ hành:
- Kim – 1
- Thủy – 2
- Hỏa – 3
- Thổ – 4
- Mộc – 5.
Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1999 và áp dụng công thức này, bạn có thể tính mệnh như sau:
Kỷ + Mão = 3 + 1 = 4 (thuộc Mệnh Thổ). Vì vậy năm sinh 1999 thuộc vào mệnh Thổ dựa vào ngũ hành.
Như vậy bài viết trên đã chia sẻ bảng tra cứu can chi ngũ hành cho mọi người tìm hiểu. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho mọi người trong việc xem vận mệnh của mình hoặc xem những độ tuổi phù hợp để tiến vào hôn nhân, hợp tác kinh doanh,…